Danh sách các công ty Fintech tại Việt Nam uy tín 2022

Trader thông minh – Fintech hiện đang là một trong những thắc mắc của khá nhiều người hiện nay khi các bạn liên tục thấy cụm từ này đang xuất hiện trên mạng xã hội. Nắm bắt về xu hướng để phát triển theo Fintech thì đây có thực sự là một hướng phát triển đúng hay không?

Sau đây hãy theo dõi bài viết này của chúng tôi để tìm câu trả lời nhé!

Các sản phẩm nổi bật của Fintech

Các sản phẩm nổi bật của Fintech

Tham khảo thêm:

Công nghệ Fintech hiện đang được áp dụng khá nhiều trên thị trường Việt với sự đa dạng về sản phẩm. Các dòng sản phẩm nổi bật nhất của Fintech được biết tới như sau:

Ví điện tử

Ví điện tử chính là sản phẩm chính của Fintech để hỗ trợ khách hàng có thể thanh toán các dịch vụ khác dễ dàng và đơn đơn. Thông qua ví điện tử người dùng có thể thanh toán:

  • Hóa đơn định kỳ như tiền điện, tiền nước, truyền hình cáp, internet
  • Hợp đồng vay trả góp, vay tiêu dùng
  • Mua vé xem phim, vé tàu, vé máy bay,…
  • Tra cứu bảng giá ngoại tệ, cập nhật giá vàng

Tại Việt Nam thì các loại ví điện tử được sử dụng phổ biến là VNPay, Momo, Zalopay,…

Cho vay vốn

Dưới sự phát triển của công nghệ tài chính Fintech các bạn có thể dễ dàng tiến hành vay tiền trên app hay website bất kỳ. Chỉ cần tiến hành đăng ký với bên cho vay về mức khoản vay bạn muốn và tiến hành thỏa thuận điều khoản vay.

Ứng dụng cho vay tiền online này thường hoạt động liên tục 24/7 nên bất cứ khi nào bạn có nhu cầu vay vốn đều có thể liên hệ để nhận hỗ trợ. Sự tiện ích của hình thức vay này chính là sau khi hồ sơ vay của bạn được thẩm định thì sẽ nhận được khoản vay trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của mình ở bất cứ thời điểm nào trong ngày.

Tại Việt Nam bạn có thể chọn lựa dịch vụ vay tiền online tiện ích và an toàn của Avay, Doctordong,….

Chuyển tiền online

Fintech được áp dụng trong chuyển tiền online dưới hình thức sử dụng quen thuộc là Internet Banking hoặc Mobile Banking. Thay vì sử dụng hình thức chuyển tiền truyền thống là ra chi nhánh ngân hàng gần nhất để được nhân viên hỗ trợ làm thủ tục đăng ký, thì giờ đây bạn chỉ cần sử dụng Internet Banking.

Chỉ cần tải app Internet Banking và kích hoạt tại ngân hàng là có thể ngay lập tức chuyển tiền nhanh chóng. Đặc biệt, hiện nay đa số các ngân hàng đều cho phép khách hàng chuyển tiền online không mất phí nên càng tạo điều kiện hơn nữa cho người tiêu dùng.

Hỗ trợ giao dịch chứng khoán

Cũng giống như hình thức chuyển tiền online hiện nay, thông qua ứng dụng Fintech bạn cũng có thể thực hiện giao dịch chứng khoán dễ dàng. Thay vì phải tới trực tiếp các sàn giao dịch chứng khoán, chỉ cần sở hữu trong tay chiếc điện thoại, Ipad hay laptop có kết nối internet là có thể dễ dàng thực hiện đầu tư chứng khoán. Bạn cũng không cần phải thông qua môi giới mà cũng có thể đặt lệnh mua bán dễ dàng.

Đồng tiền điện tử – Bitcoin

Bitcoin hiện đang là sản phẩm đặc biệt của ngành tài chính, đây là loại tiền điện tử được phân cấp và trao đổi trực tiếp. Bạn có thể thực hiện giao dịch chuyển đổi dễ dàng không cần thông qua ngân hàng hay đơn vị kết nối trung gian nào. Đây cũng là sản phẩm nổi bật nhất của công nghệ tài chính Fintech.

Ví dụ về Fintech trong thị trường

Ví dụ về Fintech trong thị trường

Fintech trong tài chính

Với Fintech tài chính thì mọi người có thể  suy nghĩ ngay đến những ứng dụng cho vay nhanh hiện nay như:

  • App vay tiền nhanh Doctordong: Ứng dụng hỗ trợ vay online 100% không chỉ trên điện thaoij mà ngay cả máy tính, hồ sơ đăng ký trực tuyến và được duyệt tự động không phải gặp mặt giúp người vay có được khoản vay nhanh chóng, việc vay onlien qua app giúp công ty cho vay có thể hỗ trợ tất cả mọi nơi không nhất thiết là phải xây dựng cơ sở chi nhánh khắp cả nước.

Fintech trong ngân hàng

Ứng dụng Mobile banking là một trong những ví dụ điển hình về công nghệ tài chính của ngân hàng, đó là một app do ngân hàng quản lý và hợp tác với các công ty Fintech để phát triển. Thông qua ứng dụng người sử dụng thẻ ATM có thể quản ký tài khoản của mình, xem lịch sử giao dịch, chuyển tiền cho số tài khoản, số điện thoại, số thẻ…một cách nhanh chóng và an toàn mà không cần đến ngân hàng. Không chỉ vậy mà có thể nạp tiền điện thoại, thanh toán hóa đơn dịch vụ, sinh hoạt, mua vé máy bay, đặt phòng khách sạn.

Fintech trong chứng khoán

Hiện nay thay vì mở nhiều sàn giao dịch với đội ngũ nhân viên  số lượng lớn thì giờ đây các công ty mô giới có thể chuyển mình sang hình thức online. Người chơi chứng khoán không  cần đến sàn giao dịch, không cần gặp người tư vấn hỗ trợ và có thể đặt lệnh mua bán với cổ phiếu đang niếm yết trên sàn. Như vậy có thể giúp người đầu tư quyết định được thời gian mua và bán của mình, giúp người chơi theo dõi thông tin cổ phiếu hàng ngày.

Một số ứng dụng tiêu biểu như:  Olympatrade, Mitrade…

Vai trò của Fintech đối với cách mạng 4.0

Trong cuộc cách mạng 4.0 thì có thể nói Fintech đảm nhiệm vai trò vô cùng đặc biệt. Thông qua sự phát triển của công nghệ tài chính có thể:

  • Thay đổi thúc đẩy chuyển hóa hình thức bán hàng truyền thống sang bán hàng online
  • Hỗ trợ tiết kiệm tối đa chi phí trung gian mà vẫn đem lại hiệu quả cao từ đó thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ
  • Hỗ trợ thay đổi thị trường lao động trong lĩnh vực tài chính, chuyển đổi từ nguồn nhân lượng phổ thông sang nhân lực chất lượng cao.

Những rủi ro mà Fintech sẽ mang lại

Những rủi ro mà Fintech sẽ mang lại

Bên cạnh những điểm đột phá thì khi sử dụng Fintech khách  hàng cũng sẽ phải đối mặt với một vài rủi ro nhất định:

  • Nguy cơ rò rỉ thông tin cá nhân do lớp bảo mật kém. Bởi toàn bộ giao dịch Fintech đều được thực hiện thông qua kết nối internet, nếu lớp bảo mật kém thì cả đơn vị cung cấp và đơn vị sử dụng đều gặp rủi ro mất cắp thông tin.
  • Đội ngũ nhân sự nếu không được đào tạo bài bản, nâng cấp trình độ thì không thể nào khai thác được 100% hiệu quả khi sử dụng công nghệ tài chính.
  • Thị trường Fintech tại Việt Nam còn nhiều bất cập vốn hỗn loạn, rủi ro về lãi suất,…nên cần phải cân nhắc kỹ càng khi chọn lựa công ty Fintech uy tín
  • Cạnh tranh thị trường khá lớn cả về pháp luật, pháp lý nên cả người vay và người cho vay dễ gặp bất lợi

Danh sách các công ty Fintech tại Việt Nam

Hiện nay, có khoảng 154 công ty Fintech tại Việt Nam hoạt động trong các phân khúc chính như: thanh toán (payment), cho vay ngang hàng (P2P lending), công nghệ bảo hiểm (Insurtech), blockchain/cryptocurrency, ngân hàng số (digital banking), gọi vốn cộng đồng (crowdfunding), SMEs Financing, đầu tư và quản lý tài sản (retail investment & wealth management), Comparison, đánh giá điểm tín dụng (credit scoring), POS…

Trong đó, có một số công ty Fintech khởi nghiệp nổi tiếng ở Việt Nam như:

  • Công ty Cổ phần Dịch vụ Di động Trực tuyến (M_Service) – Ví điện tử MoMo
  • Công ty CP Đổi Mới Công Nghệ Tài Chính Fiin – FIIN CREDIT
  • Công ty Cổ phần ZION – Ví điện tử ZaloPay
  • Công ty Cổ phần AirPay – Shopee Pay
  • Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (VNPAY)
  • Công ty cổ phần công nghệ và dịch vụ Whypay
  • Công ty TNHH dịch vụ di động Việt Nam
  • Công ty cổ phần giải pháp thanh toán điện lực và viễn thông
  • Công ty TNHH MTV tư vấn tài chính LGC
  • Công ty cổ phần TrueMoney Việt Nam
  • Công ty TNHH Grab…

Thực hư về Fintech lừa đảo

Fintech hỗ trợ rất nhiều cho ngành tài chính ngân hàng nhưng bên cạnh đó cũng vẫn tiềm ẩn những rủi ro nhất định. Bởi hiện nay Fintech vẫn chưa được bảo hiểm tiền gửi và còn thiếu minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Đây là điểm yếu trong bảo mật bị rất nhiều đối tượng xấu đã sử dụng lỗ hổng này để lách tạo sự nguy hiểm cho cả người vay và người cho vay. Vấn đề này cần phải được nghiên cứu và đưa ra phương pháp khắc phục sớm để Fintech được đưa vào sử dụng rộng rãi.

Kết luận

Hy vọng rằng với những thông tin trên đây về việc Fintech lừa đảo cũng như đang có những công ty Fintech nào đang hoạt động sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về công nghệ này nhé!

Fintech là gì? Bạn có đang hiểu đúng về công nghệ Fintech?

Trader thông minh – Ngày nay, thời đại công nghệ 4.0 đang mở ra một kỷ nguyên số dành cho hầu hết tất cả các lĩnh vực, đi đầu phải nhắc đến đó là lĩnh vực về tài chính ngân hàng. Thuật ngữ Fintech hiện đã không còn quá xa lạ nhưng nghe nhiều chưa chắc mọi người đã có thể hiểu về Fintech là gì?

Vì thế, trong bài viết ngày hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Fintech là gì ngay nhé!

Fintech là gì?

Fintech là sự kết hợp của 2 thuật ngữ Finance + Technology nên có thể hiểu Fintech là Công nghệ tài chính. Bao gồm các sản phẩm, các dịch vụ, các quy trình,…công nghệ được đưa vào áp dụng trong thị trường tài chính để hỗ trợ nâng cao hiệu suất và nâng cấp hoàn thiện dịch vụ, sản phẩm.

Fintech là gì?

Tham khảo thêm:

Còn công ty Fintech là gì? Công ty Fintech là Công ty về giải pháp Công nghệ tài chính. Nghĩa là công ty chuyên về công nghệ và đưa sản phẩm của mình làm ra để triển khai, áp dụng trong ngành tài chính.

Công ty Fintech sẽ được chia thành 2 nhóm chính là:

  • Nhóm 1: Công ty phục vụ người tiêu dùng, cung cấp các dịch vụ kỹ thuật để cải thiện, hỗ trợ hoạt động quản lý tài chính, tài trợ vốn cho startup.
  • Nhóm 2: Công ty thuộc dạng back-office hỗ trợ công nghệ cho các định chế tài chính

Công nghệ tài chính này đã và đang được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, như công nghệ bảo mật ngân hàng, ví điện tử; công nghệ quản lý tài chính; thương mại trực tuyến B2C, mPOS,…

Hệ sinh thái Fintech là gì?

Hệ sinh thái Fintech thực ra là một cái tên gọi hay nói cách khác nó là môi trường để cho Fintech phát triển. Ở Việt Nam hiện nay hệ sinh thái Fintech tồn tại dựa vào 3 yếu tố: Khả năng tiếp cận thị trường, hỗ trợ pháp lý và khả năng tiếp cạnh vốn.

Hệ sinh thái Fintech hiện len lõi trên thị trường tập trung vào các mảng sau:

  • Trung gian thanh toán
  • Tài chính cá nhân
  • Cho vay ngân hàng
  • Công nghệ bảo hiểm
  • Ngân hàng số
  • Điểm tín dụng
  • Gọi vốn cộng đồng

Ví dụ về công nghệ tài chính Fintech

Dưới đây là một số ví dụ về Fintech trong một số lĩnh vực như:

  • Trong lĩnh vực tài chính: Nhờ ứng công nghệ Fintech, khách hàng có thể vay tiền trên các ứng dụng như Doctor Đồng, Money Cat, One Click Money, Cash 24, Senmo…mà không cần gặp mặt. Quy trình từ lúc làm hồ sơ đến lúc giải ngân đều được thực hiện 100% online. Người vay chỉ cần nộp hồ sơ qua website/ứng dụng, tổ chức cho vay sẽ dựa trên những thông tin đó để xét duyệt khoản vay mà không cần phải gặp mặt để thẩm định. Số tiền vay sẽ được chuyển thẳng vào tài khoản của khách hàng cung cấp. Quy trình trả nợ cũng được thực hiện trực tuyến giúp người vay tiết kiệm khá nhiều thời gian và chi phí đi lại.
  • Trong lĩnh vực ngân hàng: Các ứng dụng ngân hàng trên điện thoại (hay còn gọi là Mobile banking) chính là những ví dụ điển hình về Fintech của ngân hàng. Các ứng dụng đó do ngân hàng quản lý và liên với công ty Fintech để triển khai. Khi sử dụng ứng dụng ngân hàng, khách hàng có thể tự quản lý tài khoản của mình, thực hiện các giao dịch thanh toán hóa đơn, chuyển khoản nội bộ, liên ngân hàng nhanh chóng mà không phải đến trực tiếp phòng giao dịch để làm thủ tục. Có thể thấy, Fintech là cánh tay nối dài của ngân hàng giúp ngân hàng dễ dàng kết nối với khách hàng ở khắp mọi miền của đất nước.

Đặc điểm của công nghệ Fintech

Đặc điểm của công nghệ Fintech

Khi đã hiểu được công nghệ Fintech là gì thì các bạn cũng cần phải quan tâm tới đặc điểm của công nghệ này như sau:

  • Fintech hỗ trợ tối ưu dịch vụ chuyển và thanh toán cho các ngân hàng. Giúp các ngân hàng có thể kiểm soát được các giao dịch tốt nhất với mức nhân sự ít nhất
  • Fintech hỗ trợ kết nối người đi vay và người cho vay với nhau không cần tiếp xúc trực tiếp. Mọi hoạt động về tiếp cận, đăng ký khoản vay,….đều được xử lý thông qua công ty cho vay sử dụng công nghệ tài chính Fintech.
  • Giúp người tiêu dùng chuyển từ hình thức vay truyền thống sang hình thức vay online để giảm áp lực nhân sự cho các công ty tài chính, các hệ thống ngân hàng
  • Có thể đồng thời xử lý các nhu cầu của khách hàng trong một lần.

3 nhóm đối tượng của Fintech

– Các công ty Fintech: là các công ty công nghệ chuyên nghiên cứu và triển khai các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thuộc lĩnh vực tài chính ngân hàng. Khách hàng của công ty Fintech là người sử dụng cuối cùng hoặc là các ngân hàng, công ty tài chính (hay còn gọi là các định chế tài chính).

– Các định chế tài chính: Mối quan hệ của các định chế tài chính và các công ty Fintech rất mật thiết khi họ luôn quan tâm đến việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật số để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình. Có 2 phương án được các định chế tài chính sử dụng:

  • Sử dụng các dịch vụ do công ty Fintech
  • Trực tiếp đầu tư nguồn nhân lực để tập trung nghiên cứu, áp dụng công nghệ vào hệ thống của mình để tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đối thủ.

– Khách hàng: là mục tiêu chính mà các định chế tài chính hướng đến. Việc áp dụng công nghệ tài chính không chỉ mang lại hiệu quả kinh doanh cho các định chế tài chính mà còn mang lại những lợi ích thiết thực cho khách hàng.

Kết luận

Trên đây là những thông tin về Fintech là gì. Nếu lâu nay các bạn vẫn đang thắc mắc về công nghệ này thì đây là một bài viết hữu ích dành cho bạn.

Nhu cầu vốn lưu động (Working capital requirements) là gì?

Trader thông minh – Bạn đã từng nghe qua về thuật ngữ Nhu cầu vốn lưu động chưa? Nếu bạn vẫn đang tìm kiếm thông tin về khái niệm này thì theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!

Nhu cầu vốn lưu động (Working capital requirements) là gì?

Tham khảo thêm:

Nhu cầu vốn lưu động (Working capital requirements) là gì?

Nhu cầu vốn lưu động còn được gọi là nhu cầu vốn luân chuyển theo thuật ngữ tiếng Anh là working capital requirement, đây là thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức, phát sinh nhu cầu vốn ngắn hạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ chức nào đó.

Công thức tính nhu cầu vốn lưu động

Nhu cầu vốn lưu động có thể xác định liệu một doanh nghiệp có khả năng đáp ứng những nghĩa vụ ngắn hạn của nó hay không và đồng thời, cần bao nhiêu thời gian để làm được điều đó. Với ít hoặc không có vốn lưu động, có lẽ tương lai của doanh nghiệp sẽ không mấy tốt đẹp. Vốn lưu động cũng hữu ích trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực của một doanh nghiệp.

Công thức tính nhu cầu vốn lưu động là:

Nhu cầu vốn lưu động = tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn là tài sản phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

Hay nói cách khác là các tài sản ngắn hạn đang được doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác trên bảng cân đối kế toán.

Tài sản ngắn hạn thường bao gồm:

  • Tiền và các khoản tương đương tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,…
  • Các khoản phải thu khách hàng (công nợ)
  • Hàng tồn kho (thiết bị máy móc, dụng cụ)
  • Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (chứng khoán ngắn hạn, bất động sản…)

Nợ ngắn hạn

Nợ ngắn hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường. Nợ ngắn hạn thường bao gồm: khoản nợ người bán – người mua (thanh toán mua hàng), phải trả cán bộ công nhân viên (tiền lương), các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, các khoản phải thanh toán theo hợp đồng và các khoản phải trả phải nộp khác.

Ý nghĩa Nhu cầu vốn lưu động là gì?

Ý nghĩa Nhu cầu vốn lưu động là gì?

Từ công thức tính Nhu cầu Vốn lưu động ta có thể thấy:

Trường hợp 1: Nhu cầu vốn lưu động > 0

Trường hợp Tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, thì Nhu cầu Vốn lưu động sẽ dương. Công ty đủ nguồn lực để thanh toán cho các khoản nợ trong ngắn hạn và việc hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ diễn ra liên tục, không bị gián đoạn.

Trường hợp 2: Nhu cầu vốn lưu động < 0

Trường hợp Tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn, thì Nhu cầu Vốn lưu động sẽ âm hay còn gọi là Thâm hụt nhu cầu vốn lưu động. Công ty đang thể hiện thiếu nguồn lực để thanh toán cho các khoản nợ trong ngắn hạn, chỉ tiêu này càng lớn thì mức độ thâm hụt càng cao, việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ có khả năng bị gián đoạn do các chủ nợ của công ty gây khó khăn, nguy hiểm nhất là có khả năng công ty bị phá sản.

Ví dụ: Có thể lấy ví dụ cho trường hợp này như sau:

Khi nhu cầu vốn lưu động thâm hụt, công ty rất khó khả năng thanh toán cho nhà cung cấp điều này dẫn đến nhà cung cấp sẽ không sẽ không tiếp tục cung cấp hàng hóa cho công ty, dẫn đến công ty không có sản phẩm để tiếp tục quá trình tiêu thụ, và sẽ không có lợi nhuận để quay vòng vốn. Tiếp đến dẫn đến hệ lụy là người lao động không kịp thời được thanh toán tiền lương, thì sẽ dễ gây ra các tâm lý không tốt, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu kéo dài quá lâu, có thể gây nên đình công, hoặc người lao động nghỉ việc hàng loạt.

Khi nhu cầu vốn lưu động bị thâm hụt, để có đủ nguồn lực thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn, công ty sẽ cần sử dụng tài sản dài hạn để thanh toán. Tuy nhiên, tài sản dài hạn thường là các tài sản khó có khả năng thanh khoản cao như tài sản cố định nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị…dẫn đến thời gian chuyển đổi thành tiền mặt sẽ dài và tốn kém nhiều chi phí.
Cho nên ý nghĩa của việc quản trị Nhu cầu Vốn lưu động là rất quan trọng, để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thông suốt và liên tục.

Ý nghĩa Nhu cầu vốn lưu động là gì?

Ý nghĩa Nhu cầu vốn lưu động là gì?

Qua chia sẻ trên các bạn đã hiểu phần nào về tính chất và ý nghĩa của nhu cầu vốn lưu động. Tiếp theo, để biết nhu cầu vốn lưu động như thế nào là hợp lý là đủ thì chúng ta có thêm khái niệm về tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động.

Tỷ lệ Nhu cầu Vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp bằng các tài sản hiện có trong ngắn hạn.

Cách tính Tỷ lệ nhu cầu Vốn lưu động

Có thể nói rằng, tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động thể hiện rõ tình hình kinh doanh và thực trạng nội tại trong công ty đó. Cách tính như sau:

Tỷ lệ Nhu cầu Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn (Tỷ lệ này cho chúng ta biết Tài sản ngắn hạn bằng bao nhiêu lần so với Nợ ngắn hạn).

Tỷ lệ này thể hiện:

  • Nếu tỷ lệ Nhu cầu vốn lưu động < 1: thì chứng tỏ Nhu cầu Vốn lưu động sẽ âm (hay còn gọi là thâm hụt Nhu cầu Vốn lưu động), tình trạng công ty kinh doanh rất bết bát.
  • Nếu 1 < tỷ lệ Nhu cầu Vốn lưu động <2: Chứng tỏ tình hình tài chính của công ty đang duy trì ở mức tương đối ổn định, khả năng thanh toán tốt, và kiểm soát được dòng tiền cho cả ngắn hạn và dài hạn.
  • Nếu tỷ lệ Nhu cầu Vốn lưu động >2: Tức là tài sản ngắn hạn hơn gấp 2 lần nợ ngắn hạn, Thể hiện doanh nghiệp đang có dòng tiền ngắn hạn rất mạnh, có khả năng thanh toán rất tốt cho các nhà cung cấp, tiền lương, nợ thuế,… và đảm bảo được hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục.

Tuy nhiên, điều này cũng thể hiện, công ty đang không có nhiều các hoạt động đầu tư vào Tài sản dài hạn nhằm mở rộng thêm hoạt động sản xuất kinh doanh như đầu tư mở rộng nhà máy, mua máy móc thiết bị, dây chuyền, đầu tư thêm các Công ty liên doanh, liên kết,… luồng tiền để ở Tài sản ngắn hạn nhiều sẽ cho lãi thu được thấp hơn so với đầu tư vào các Tài sản dài hạn.

Từ công thức tính tỷ lệ trên, ta có thể đúc kết một điều rằng: Tỷ lệ Nhu cầu Vốn lưu động > 1 thường là sẽ tốt, thể hiện công ty đang có khả năng thanh toán tốt, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, thông suốt.

Mối quan hệ giữa nhu cầu vốn lưu động và vốn lưu động ròng

Một doanh nghiệp được coi là có cơ cấu vốn an toàn nếu doanh nghiệp đó thường xuyên có một phần nguồn vốn dài hạn để bù đắp, phần còn lại sử dụng vốn tín dụng ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động.

Mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quyết định bởi cơ cấu của vốn lưu động và vốn tín dụng để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động. Một doanh nghiệp dùng nhiều vốn lưu động ròng để tài trợ nhu cầu vốn lưu động có thể dẫn tới giảm hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu doanh nghiệp dựa vào nguồn vốn tín dụng quá nhiều thì mức rủi ro trong hoạt động kinh doanh cũng tăng cao.

Cho nên, một doanh nghiệp cần xác định tỉ lệ hợp lý giữa vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động. Dựa vào mối quan hệ giữa nhu cầu vốn lưu động và vốn lưu động ròng có thể đánh giá mức độ vay nợ, mức độ rủi ro trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.

KẾT LUẬN

Trên đây là những thông tin về Nhu cầu vốn lưu động (Working capital requirements) là gì? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào thì hãy comment bên dưới nhé!

Lãi suất Libor – Sử dụng lãi suất Libor như thế nào?

Trader thông minh – Lãi suất Libor là một trong những mức lãi suất quan trọng nhất ở trên thị trường tài chính toàn cầu hiện nay, nó được ví như phong vũ biểu (những chỉ số về kinh tế và thị trường, thể hiện và dự báo cho một xu hướng hay trào lưu nào đó trong tương lai) để xác định sức khỏe tài chính của hệ thống ngân hàng.

Vậy Lãi suất Libor là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Lãi suất Libor là gì?

Lãi suất Libor là gì?

Tham khảo thêm:

LIBOR là một loại lãi suất liên ngân hàng mà tại đó các ngân hàng cho nhau vay đối với các khoản vay ngắn hạn còn được hiểu là lãi suất cho vay qua đêm liên ngân hàng Luân Đôn. Dù tên gọi như vậy nhưng thực chất LIBOR được xem như tiêu chuẩn tham chiếu toàn cầu và được niêm yết bằng năm loại tiền tệ là (USD, EUR, GBP, JPY và CHF).

Bản chất của Lãi suất Libor

LIBOR là lãi suất trung bình mà các ngân hàng lớn trên toàn cầu sử dụng khi cho vay vốn lẫn nhau. Nó dựa trên năm loại tiền tệ bao gồm đồng đôla Mỹ, đồng Euro, bảng Anh, yên Nhật và đồng franc Thụy Sĩ, và có 7 kì hạn khác nhau gồm lãi suất qua đêm, lãi suất 1 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng.

Sự kết hợp của 5 loại tiền tệ và 7 kì hạn dẫn đến tổng cộng 35 lãi suất Libor được tính toán và báo cáo mỗi ngày làm việc. Phổ biến nhất là lãi suất LIBOR 3 tháng tính bằng USD, thường được gọi là lãi suất Libor hiện tại.

LIBOR cũng là cơ sở cho các khoản vay tiêu dùng ở các nước trên thế giới, vì vậy nó tác động đến người tiêu dùng giống như các tổ chức tài chính. Lãi suất cho các sản phẩm tín dụng khác nhau như thẻ tín dụng, vay mua ô tô và các khoản thế chấp lãi suất có thể điều chỉnh dao động dựa trên lãi suất liên ngân hàng.

Sự thay đổi của LIBOR cho thấy mức độ dễ dàng mà các ngân hàng cho khách hàng vay tiền.

Cách xác định lãi suất Libor

Sàn Giao Dịch Liên Lục Địa (cơ quan tính toán và công bố lãi suất Libor) đã thành lập một hội đồng được chỉ định của các ngân hàng toàn cầu cho mỗi cặp tiền tệ và kỳ hạn. Cụ thể, hàng chục ngân hàng lớn, bao gồm Bank of America, Barclays, Citibank, Deutsche Bank, JPMorgan Chase và UBS tạo thành hội đồng cho LIBOR đô la Mỹ. Chỉ những ngân hàng có vai trò quan trọng trong thị trường London mới được coi là đủ điều kiện để trở thành thành viên trong ICE.

Cách xác định lãi suất Libor

Hàng ngày, ICE lấy thông tin từ các ngân hàng lớn trên thế giới về mức phí họ sẽ tính cho các ngân hàng khác đối với khoản vay ngắn hạn. Sau đó các ngân hàng bí mật gửi câu trả lời của họ cho mỗi kỳ hạn cho vay, từ lãi suất qua đêm đến một năm – lãi suất hàng năm đối với nguồn vốn không có bảo đảm trong một thời hạn cụ thể và loại tiền cụ thể. Lãi suất khởi điểm Libor là lãi suất mà các ngân hàng hàng đầu của Anh phải trả khi vay mượn nhau theo 10 loại tiền tệ và 15 kỳ hạn được quy định trước, ngắn nhất là qua đêm, dài nhất là 12 tháng.

Sau khi thu thập được các số liệu, cơ quan này tính Libor bằng cách loại bỏ mức lãi suất cao nhất và thấp nhất, sau đó tính trung bình cho các số còn lại. Sau khi tỷ lệ cho mỗi kỳ hạn và tiền tệ được tính toán và hoàn thành, chúng sẽ được IBA công bố mỗi ngày một lần vào khoảng 11:55AM theo giờ London.

Kể từ tháng 4 năm 2018, ICE đã đệ trình một đề xuất mới để tăng cường phương pháp tính toán LIBOR khi đề xuất sử dụng một phương pháp phân lớp, dựa trên giao dịch, dữ liệu, được gọi là phương pháp Thác nước (Waterfall Methodology) để xác định LIBOR. Nếu lãi suất Libor tăng lên, các khoản tiền trả lãi hàng tháng của người vay sẽ tăng lên theo. Ngược lại, nếu lãi suất Libor giảm xuống thì người vay sẽ cảm thấy dễ chịu hơn khi họ phải trả lãi ít hơn.

Tuy nhiên, khi Libor hạ thì các quỹ tương hỗ và quỹ lương hưu với các khoản đầu tư vào các tài sản dựa trên lãi suất Libor sẽ bị thiệt thòi khi mà họ sẽ nhận được ít hơn, có nghĩa khi Libor giảm không nhất thiết là một dấu hiệu tích cực.

Sử dụng lãi suất Libor như thế nào?

Lãi suất Libor được sử dụng trên toàn thế giới trong một loạt các sản phẩm tài chính, bao gồm:

  • Các sản phẩm liên ngân hàng tiêu chuẩn như hợp đồng lãi suất kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi lãi suất, quyền chọn lãi suất,…
  • Các sản phẩm thương mại như chứng chỉ tiền gửi có lãi thả nổi, các khoản thế chấp có lãi suất thay đổi
  • Các sản phẩm hỗn hợp như nghĩa vụ nợ được thế chấp và các loại trái phiếu, trái phiếu có thể mua lại,…
  • Các sản phẩm liên quan đến vay tiêu dùng như khoản vay sinh viên

Tầm quan trọng của LIBOR đối với thị trường tài chính thế giới

London là một trung tâm tài chính lớn của châu u và thế giới, vì thế mà lãi suất LIBOR tác động không riêng gì tại London mà cả châu u cũng như mở rộng tầm ảnh hưởng đến nhiều nước khác khắp các châu lục. Cụ thể, ngay tại Việt Nam loại lãi suất này cũng được xem là một công cụ tham chiếu quan trọng được nhiều nhà phân tích và trader ưa thích trên thị trường tài chính.

Tầm quan trọng của LIBOR đối với thị trường tài chính thế giới

Tầm quan trọng của lãi suất Libor thực sự đã vượt ra ngoài London, thậm chí là Châu u và thực tế là lãi suất LIBOR đã trở thành một trong những số liệu quan trọng toàn cầu trong thị trường tài chính. Các ngân hàng, các tổ chức tài chính, các công ty tín dụng khắp mọi nơi trên thế giới đều nhìn vào LIBOR để ấn định mức lãi suất riêng cho họ. Những hợp đồng khổng lồ có trị giá hàng triệu USD trải dài những kỳ hạn khác nhau từ qua đêm cho đến 30 năm, tất cả đều tham khảo LIBOR như mức tiêu chuẩn.

Ảnh hưởng của LIBOR không chỉ giới hạn trong lĩnh vực nhà ở mà còn được sử dụng phổ biến như lãi suất thả nổi, lãi suất qua đêm, hợp đồng tương lai, thế chấp, khoản vay cho sinh viên, và thậm chí là quỹ hoạt động. LIBOR được sử dụng để thiết lập các mức giá cho những hợp đồng lãi suất tương lai để giúp các công ty bảo hiểm rủi ro lãi suất.

Theo một cách nói hình tượng, lãi suất LIBOR đã trở thành một công cụ tham chiếu quan trọng cho các công cụ tài chính, chẳng hạn như hợp đồng tương lai, đồng đô la Mỹ, hợp đồng hoán đổi lãi suất và thế chấp lãi suất thay đổi.

Ngoài ra, lãi suất này có vai trò đáng kể trong thời điểm thắt chặt tín dụng khi ngân hàng nước ngoài khao khát đô la Mỹ. Thực tế, LIBOR đóng vai trò quan trọng đối với việc thanh toán nợ thế chấp tại Mỹ với khoảng 1,2 nghìn tỷ đô la các khoản thế chấp có thể tỷ lệ điều chỉnh gắn với lãi suất này.

LIBOR cũng là cơ sở cho các khoản vay tiêu dùng ở các nước trên toàn thế giới, vì vậy nó tác động đến cả người tiêu dùng, doanh nghiệp kinh doanh cũng như các tổ chức tài chính. Lãi suất của các sản phẩm tín dụng khác nhau như thẻ tín dụng, vay mua ô tô và thế chấp có lãi suất có thể điều chỉnh dao động dựa trên lãi suất liên ngân hàng. Sự thay đổi về tỷ lệ này giúp xác định sự dễ dàng vay giữa ngân hàng và người tiêu dùng.

Nhưng có một nhược điểm khi sử dụng tỷ lệ lãi suất này đó là mặc dù chi phí vay thấp hơn có thể hấp dẫn người tiêu dùng, nhưng nó cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của một số chứng khoán. Một số quỹ tương hỗ có thể được gắn vào LIBOR, do đó lợi suất của họ có thể giảm khi lãi suất này biến động.

KẾT LUẬN

Trên đây là những thông tin về Lãi suất Libor là gì, và tầm quan trọng của nó trong thị trường tài chính. Chúc các bạn sẽ giao dịch hiệu quả và thành công nhé!

Sự khác biệt giữa dòng tiền (CF) và dòng tiền thuần (FCFF)

Trader thông minh – Hiện nay, để biết được trong hoạt động kinh doanh của mình thì các chủ đầu tư thu lời từ khoản kinh doanh này là bao nhiêu thì các bạn sẽ cần phải nắm bắt rõ được về vấn đề quản lý dòng tiền thuần dựa trên doanh thu theo như đúng quy định của pháp luật hiện hành. Một doanh nghiệp để có thể đảm bảo được về sự sống còn của doanh nghiệp mình thì cần phải nắm được những việc rất quan trọng đó là quản lý dòng tiền thuần của doanh nghiệp.

Vậy sự khác biệt giữa dòng tiền (CF) và dòng tiền thuần (FCFF) như thế nào? Hãy theo dõi ngay sau đây nhé!

Ý nghĩa của việc xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp

Ý nghĩa của việc xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp

Tham khảo thêm:

+ Dựa vào dòng tiền này, chúng ta sẽ xác định được giá trị doanh nghiệp gồm cả của chủ nợ và chủ sở hữu bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền. Do đó, khi muốn tính phần giá trị của chủ sở hữu chúng ta trừ đi phần vốn vay nợ. Tất nhiên, khi chiết khấu dòng tiền này chúng ta phải sử dụng chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC).

+ Việc xác định FCFF còn để điều chỉnh các chính sách tài chính của doanh nghiệp. Chẳng hạn, nếu FCFF < 0, điều này cho thấy dòng tiền hoạt động tạo ra không đủ để tài trợ cho nhu cầu đầu tư mới vào tài sản cố định và vốn lưu động thuần tăng thêm.

Khi đó, phần thâm hụt này sẽ cần được tài trợ bừng việc huy động thêm nguồn vốn mới (vốn vay hoặc vốn cổ phần), hoặc sẽ phải điều chỉnh lại chính sách đầu tư vốn của doanh nghiệp theo hướng giảm bớt nhu cầu đầu tư.

+ Ngược lại FCFF > 0 thì dòng tiền tạo ra đã thỏa mãn nhu cầu đầu tư mà vẫn còn dư thừa, do đó doanh nghiệp sẽ điều chỉnh chính sách vay nợ theo hướng giảm bớt nợ, hoặc điều chỉnh chính sách cổ tức theo hướng tăng mức chi trả cổ tức cho cổ đông, thậm chí thực hiện mua lại cổ phần.

Ưu điểm của phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần FCFF

Phương pháp này cho thấy dòng thu nhập của doanh nghiệp từ việc sử dụng tài sản (không tính đến cơ cấu nguồn vốn); Khi dòng thu nhập tăng lên đáng kể thì giá trị doanh nghiệp cũng tăng lên; Phù hợp với các doanh nghiệp có sử dụng đòn bẩy tài chính cao hoặc đang trong quá trình thay đổi đòn bẩy tài chính.

Hạn chế của phương pháp chiết khấu dòng tiền theo FCFF

Với mỗi quy mô và qúa trình hoạt động của Doanh nghiệp sẽ tạo những khó khăn riêng với nhà đầu tư khi sử dụng phương pháp này.

Ví dụ doanh nghiệp đang trong quá trình tái cấu trúc thì việc thay đổi như mua thêm tài sản hoặc thay thế cơ cấu vốn cổ đông, chính sách cổ tức sẽ dẫn đến khó khăn và tác động đến yếu tố rủi ro của DN trong ước tính dòng tiền dự kiến. Do đó, sử dụng số liệu trong quá khứ sẽ khó phản ánh đúng giá trị của DN này.

Vì vậy, để có ước tính được giá trị DN trong trường hợp này thì FCFF dự kiến phải phản ánh được các tác động của thay đổi sắp tới và tỷ lệ chiết khấu phải phản ánh đầy đủ hoạt động kinh doanh mới và các rủi ro của DN thì NĐT sẽ gặp khó khăn trong việc chọn một tỷ lệ phù hợp.

Trường hợp doanh nghiệp nhỏ, vì những doanh nghiệp này không có chứng khoán giao dịch trên thị trường nên không thể tính được thông số rủi ro của DN nghiệp dẫn đến khó khăn trong việc xác định tỷ suất chiết khấu. Vì vậy, NĐT chỉ có thể xem xét rủi ro của DN thông qua số liệu kế toán có sẵn của DN đó.

Ngoài ra, với DN có đòn bẩy chính cao hoặc có thay đổi đòn bảy tài chính sẽ có những sự biến động khoản nợ thanh toán, giá trị vốn chủ sở hữu dẫn đến khó khăn trong việc tính FCFF do chúng nhạy cảm hơn với các giả thiết, sự tăng trưởng và rủi ro.

Sự khác biệt giữa dòng tiền (CF) và dòng tiền thuần (FCFF)

Sự khác biệt giữa dòng tiền (CF) và dòng tiền thuần (FCFF)

Dòng tiền và dòng tiền thuần là 2 khái niệm về dòng tiền trong doanh nghiệp. Tìm hiểu kỹ hơn về định nghĩa 2 dòng tiền này, hãy cùng chúng tôi đi vào chia sẻ bên dưới nhé.

Dòng tiền là sự luân chuyển số tiền mặt, các khoản tài sản tương đương tiền, hoặc tài sản có thể nhanh chóng quy đổi ra tiền mặt vào và ra khỏi doanh nghiệp. Dòng tiền dương cho thấy tài sản ròng của công ty đang tăng lên, cho phép họ giải quyết các khoản nợ, tái đầu tư vào kinh doanh, trả tiền cho cổ đông, chi trả các chi phí và cung cấp như một tấm khiên che chắn các thách thức, khó khăn trong tương lai.

Các doanh nghiệp có tính linh hoạt về tài chính có thể tận dụng lợi thế của các khoản đầu tư sinh lợi. Họ sẽ dễ dàng vượt qua khi gặp suy thoái bằng cách tránh các chi phí phát sinh từ khó khăn tài chính.

Ngay cả khi công ty có lợi nhuận cũng có thể gặp thất bại khi hoạt động không tạo ra đủ tiền mặt để thanh toán nợ phải trả. Do đó các nhà đầu tư và chủ nợ muốn biết liệu công ty có đủ tiền mặt và các khoản tương đương tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hay không. Để xem nếu một công ty có thể đáp ứng khoản nợ ngắn hạn của nó với lượng tiền mặt nó tạo ra từ các hoạt động kinh doanh, nhà phân tích nhìn vào tỷ số khả năng trả nợ.

Còn dòng tiền thuần là dòng tiền thu và sử dụng trong mỗi doanh nghiệp, nó cho thấy số tiền mà công ty còn lại để mở rộng kinh doanh hoặc trả cho cổ đông, sau khi trả cổ tức mua lại cổ phiếu hoặc trả xong nợ. Nói theo cách khác, dòng tiền thuần của một doanh nghiệp là lượng tiền mặt còn lại sau khi công ty đã thanh toán chi phí hoạt động và chi phí vốn. Để có thể biết được lợi nhuận thực sự của doanh nghiệp, các nhà phân tích sẽ tính dòng tiền tự do. Đó là một thước đo thực sự đúng về hiệu quả tài chính.

KẾT LUẬN

Trên đây là những thông tin về Sự khác biệt giữa dòng tiền (CF) và dòng tiền thuần (FCFF). Chúc các bạn ngày mới thật thành công!